1/ Giai đoạn từ Sơ kỳ tới Hậu kỳ không có gì khác các Cảnh trước đó, mua đan trong thành để up.
2/ Từ Hóa thần Hậu kỳ lên Ngộ đạo cần: 3 Đạo hồn có thể dung hợp với nhau, 1 Ngộ đạo đan
Như hình: tôi có 1 Đạo hồn, thuộc tính là Lôi (thuộc tính chính), có thể dung hợp với Đạo hồn có thuộc tính Lôi, Kiếm, Hỏa (Kiếm, Hỏa là thuộc tính phụ)
3/ Ngộ đạo đan: mua công thức trong thành, nguyên liệu gồm 5 thứ, trong đó Thiên quế chi đánh boss Yêu thú chi vương: Mẫu mi cá đác trong Vĩnh hằng băng nguyên, 4 thứ còn lại đánh quái trong Mê đồ hoang mạc.
4/ Đạo hồn: đi vào Đạo giới để farm Đạo thạch, có 6 loại Đạo thạch, mỗi loại ứng với 2 thuộc tính (ví dụ màu đỏ là Đạo+Hỏa, xanh lá là Chưởng+Mộc, …)
Có tổng cộng 6 đạo giới, mỗi đạo giới sẽ có 5 ải, trong 1 Đạo giới quái rớt 2 loại Đạo thạch, ứng với tên gọi của Đạo giới đó (ví dụ Mộc Quyền đạo giới rớt Đạo thạch xanh lá và vàng).
Mỗi khi qua 1 ải, nó sẽ mở ra 2 thuộc tính random cho ta như sau: (như hình là 2 thuộc tính Kiếm và Quyền), cảm giác của người chơi: Ải tên gì thì xác suất ra thuộc tính đó cao hơn.
Chỉ số thuộc tính (Kiếm 5, Quyền 10) phụ thuộc vào tư chất thuộc tính của nhân vật, lần lượt có 5, 10, 15, 20 ứng với yêu cầu tư chất thuộc tính nhân vật là 0, 100, 200, 300.
Nghĩa là bạn muốn roll ra Kiếm 20, thì tư chất Kiếm của bạn tối thiểu phải 300.
Câu hỏi: Đạo thạch để làm gì? Thuộc tính để làm gì?
Đạo thạch để dùng roll thuộc tính ra thuộc tính khác.
Thuộc tính sẽ quyết định thuộc tính chính, phụ của Đạo hồn. Số lượng thuộc tính quyết định xác suất thành công ghép ra Đạo hồn và độ tinh khiết của Đạo hồn.
1 Đạo hồn gồm 1 thuộc tính chính và 2 thuộc tính phụ.
Thuộc tính chính được quyết định bởi giá trị thuộc tính cao nhất sau khi qua 5 ải (và roll).
2 Thuộc tính phụ được quyết định bởi giá trị thuộc tính cao thứ 2 và 3 sau khi qua 5 ải (và roll).
Sau khi qua 5 ải, số lượng thuộc tính càng nhiều (bị xem là tạp chất), xác suất ghép thành công Đạo hồn càng thấp, nếu chỉ có 3 thuộc tính thì xác suất là 100%.
Như hình: sau khi vượt 5 ải tôi có bảng tổng hợp thuộc tính như trên, số lượng thuộc tính tôi có là 6 nên xác suất ghép thành công chỉ còn 40%. Mộc có tổng là 40 (cao nhất, sẽ là thuộc tính chính khi ghép thành công), Hỏa, Quyền có giá trị lần lượt 20, 15 (cao thứ 2 và 3, sẽ là thuộc tính phụ khi ghép thành công). Các thuộc tính còn lại sẽ bị loại bỏ.
Do tôi không cần Đạo hồn thuộc tính Mộc, tôi roll các thuộc tính, và được như sau:
Lúc này chúng ta chỉ cần 3 thuộc tính, nên xác suất ghép là 100%, với thuộc tính chính là Thuỷ, thuộc tính phụ là Mộc và Phong, chúng ta sẽ ghép được Đạo hồn sau:
Lưu ý: Độ tinh khiết 100% (Quan trọng)
Độ tinh khiết: quyết định chỉ số cộng vào khi đột phá (máu, linh lực, công kích…).
Độ tinh khiết quyết định bởi số lượng thuộc tính (càng nhiều thì độ tinh khiết càng nhỏ, tốt nhất là 3), và giá trị của thuộc tính chính.
- Cao nhất ≥ 40, độ tinh khiết 100%
- Cao nhất ≥ 30, độ tinh khiết 80%
- Cao nhất ≥ 20, độ tinh khiết 40-60%
Kinh nghiệm: Các bạn lần lượt farm trong 6 đạo giới, kiếm khoảng 1000 Đạo thạch mỗi loại, trong quá trình farm cứ ghép Đạo hồn thoải mái (ko cần quá chú trọng xác suất, 60% là ghép), Đạo hồn rác thì quăng vào Đấu giá hội (giá tổi 500k linh thạch, làm giàu rất nhanh). Sau khi farm đủ Đạo thạch, thì chọn hướng build cho mình, dựa theo bảng Lĩnh vực hiệu quả cuối bài, để roll ghép Đạo hồn phù hợp, cố gắng kiếm 3 Đạo hồn độ tinh khiết 100%.
5/ Tổ hợp đạo hồn: (dung hợp)
Mỗi thuộc tính Đạo hồn có hiệu quả riêng, khi tổ hợp 3 cái sẽ tạo ra Quy tắc lĩnh vực riêng:
- Tổ hợp Đạo hồn thuộc tính chính: tùy cách build, có thể là 3 Kiếm, 3 Đao, 2 Kiếm 1 Lôi, 2 Hỏa 1 Thổ, …v.v. rất nhiều tổ hợp tùy sở thích.
- Tổ hợp Đạo hồn thuộc tính phụ: tương tự nhưng nhiều hơn, vì 1 Đạo hồn có 2 thuộc tính phụ.
Tổ hợp thuộc tính chính ảnh hưởng lĩnh vực hiệu quả, tổ hợp thuộc tính phụ ảnh hưởng lĩnh vực quy tắc.
Ví dụ tôi dung hợp 2 đạo hồn Kiếm + 1 đạo hồn Lôi, được như sau:
(1) Lĩnh vực quy tắc (gốc):
- Thời gian tích sức: 30s
- Đạo lực tiêu hao: 100
- Thời gian duy trì: 25s
- Kỹ năng hồi: 200s
Phần này sẽ thay đổi dựa vào tổ hợp thuộc tính phụ của 3 đạo hồn đem dung hợp:
- Mộc, Thương: +2.5s thời gian duy trì
- Chưởng, Thủy: -2.5s thời gian tích sức
- Thổ, Đao: -10s thời gian hồi
- Chỉ, Phong: +10% phạm vi lĩnh vực
- Quyền, Hỏa: -5 đạo lực tiêu hao
- Lôi, Kiếm: +20 đạo lực
Ví dụ: hình trên tổ hợp thuộc tính phụ gồm 2 Lôi, 1 Thương, 1 Thủy, 1 Kiếm, 1 Hỏa.
→ Tôi sẽ có: +60 đạo lực, +2.5s thời gian duy trì, -2.5s thời gian tích sức, -5 đạo lực tiêu hao vào bảng Lĩnh vực quy tắc.
(2) Lĩnh vực hiệu quả:
Phần này chính là tổ hợp thuộc tính chính nói ở trên, nó sẽ dựa vào tổ hợp bạn chọn và bảng sau:
Thuộc tính | Cấp | Hiệu ứng |
Kiếm | 1 | Tất cả kẻ thù trong lĩnh vực bị Xé rách hiệu ứng (1000 điểm sát thương kiếm sẽ gây ra cho mỗi 50 khoảng cách di chuyển). |
Kiếm | 2 | Kẻ địch trong lĩnh vực khi nhận sát thương không do hiệu ứng gây ra, sẽ nhận 1 lớp hiệu ứng Phá vỡ (mỗi lớp Phá vỡ có thể tăng 0,5% sát thương nhận phải, và phạm vi kỹ năng giảm 25%, chồng lên đến 100 lớp, và sau khi lĩnh vực kết thúc, hiệu ứng mất). |
Kiếm | 3 | Kẻ địch trong lĩnh vực khi nhận sát thương không do hiệu ứng gây ra, sẽ nhận 1 lớp hiệu ứng Phá vỡ (mỗi lớp Phá vỡ có thể tăng 0,75% sát thương nhận phải, và phạm vi kỹ năng giảm 25%, chồng lên đến 150 lớp, và sau khi lĩnh vực kết thúc, hiệu ứng mất). |
Đao | 1 | Kẻ địch trong lĩnh vực sẽ chịu 0,5 sát thương Đao mỗi khi sử dụng kỹ năng, và nếu kỹ năng tiêu hao linh lực, chúng sẽ chịu thêm tiêu hao bằng 10 lần Đao pháp thương tổn. |
Đao | 2 | Bản thân nhận được 20% hút máu và tăng 60% tổn thương của tất cả các đơn vị trong lĩnh vực (bất kể kẻ thù hay bạn bè). |
Đao | 3 | Bản thân nhận được 30% hút máu và tăng 100% tổn thương của tất cả các đơn vị trong lĩnh vực (bất kể kẻ thù hay bạn bè). |
Thương | 1 | Cứ sau 2,5 giây, một lớp hiệu ứng Kích Phá được áp dụng cho tất cả địch trong lĩnh vực (sát thương tiếp theo nhận phải là một đòn chí mạng, tiêu hao 1 lớp hiệu ứng Kích Phá). |
Thương | 2 | Mỗi lần sử dụng tuyệt kĩ, gây cho quân địch trong lĩnh vực 1 lớp hiệu ứng Liệt Hồn (mỗi lớp có thể giảm 50 điểm phòng thủ và cộng dồn tối đa 10 lớp). |
Thương | 3 | Mỗi lần sử dụng tuyệt kĩ, gây cho quân địch trong lĩnh vực 1 lớp hiệu ứng Liệt Hồn (mỗi lớp có thể giảm 80 điểm phòng thủ và cộng dồn tối đa 10 lớp). |
Chưởng | 1 | Tốc độ di chuyển của tất cả kẻ địch trong lĩnh vực bị giảm 20%. |
Chưởng | 2 | Cứ sau 3 giây, gây cho quân địch trong lĩnh vực một lớp hiệu ứng Mất Hồn (mỗi lớp Mất Hồn có thể giảm 5% sát thương gây ra, và nhận 500 điểm sát thương Chưởng mỗi giây). |
Chưởng | 3 | Cứ sau 2 giây, gây cho quân địch trong lĩnh vực một lớp hiệu ứng Mất Hồn (mỗi lớp Mất Hồn có thể giảm 5% sát thương gây ra, và nhận 500 điểm sát thương Chưởng mỗi giây). |
Quyền | 1 | Trong lĩnh vực chỉ có 1 quân địch, có thể tăng 7% thương tổn của nó. |
Quyền | 2 | Sát thương bạn nhận được giảm 30% và kẻ địch trong lĩnh vực buộc phải tấn công bạn. Mỗi lần bạn nhận sát thương, có thể phản lại 350% sát thương. |
Quyền | 3 | Sát thương bạn nhận được giảm 50% và kẻ địch trong lĩnh vực buộc phải tấn công bạn. Mỗi lần bạn nhận sát thương, có thể phản lại 500% sát thương. |
Chỉ | 1 | Thời gian hồi chiêu của tất cả kẻ địch trong lĩnh vực tăng 30%. |
Chỉ | 2 | Hộ tâm của tất cả đơn vị trong lĩnh vực bị giảm 50%. Kẻ địch bị bạo kích cũng mất 7,5% linh lực hiện tại của chúng. |
Chỉ | 3 | Hộ tâm của tất cả đơn vị trong lĩnh vực bị giảm 80%. Kẻ địch bị bạo kích cũng mất 15% linh lực hiện tại của chúng. |
Thủy | 1 | Khi kẻ địch trong lĩnh vực chết, có 20% cơ hội triệu hồi hồn ma của kẻ địch, hồn ma sẽ tự động di chuyển và tấn công, và sẽ chết sau khi nhận đủ 7 sát thương. |
Thủy | 2 | Mỗi 1 giây thiêu đốt tự thân 10% linh lực, đối bên trong lĩnh vực địch nhận tạo thành thủy thuộc tính thương tổn, mỗi thiêu đốt 1 linh lực gia tăng thương tổn 4 điểm. |
Thủy | 3 | Mỗi 1 giây thiêu đốt tự thân 10% linh lực, đối bên trong lĩnh vực địch nhận tạo thành thủy thuộc tính thương tổn, mỗi thiêu đốt 1 linh lực gia tăng thương tổn 7 điểm. |
Hỏa | 1 | Kẻ địch trong lĩnh vực khi nhận sát thương do hiệu ứng gây ra, sẽ nhận một lớp hiệu ứng Dung Giáp (mỗi lớp Dung Giáp có thể giảm 3 điểm phòng thủ và có thể chồng lên đến 100 lớp). |
Hỏa | 2 | Mỗi khi một đơn vị phe bạn trong lĩnh vực bị thương tổn, nhận được một lớp hiệu ứng Dục Hỏa (mỗi lớp có thể tăng 4% sát thương của bản thân và phục hồi 300 điểm thể lực mỗi giây trong 7 giây). |
Hỏa | 3 | Mỗi khi một đơn vị phe bạn trong lĩnh vực bị thương tổn, nhận được một lớp hiệu ứng Dục Hỏa (mỗi lớp có thể tăng 4% sát thương của bản thân và phục hồi 300 điểm thể lực mỗi giây trong 12 giây). |
Thổ | 1 | Mỗi khi đơn vị phe bạn trong lĩnh vực bị thương tổn, nó sẽ giảm 1% tổn thương, tối đa 50%. |
Thổ | 2 | Mỗi khi một đơn vị phe bạn trong lĩnh vực bị thương tổn, 30% sát thương có thể được chia cho tất cả các đơn vị đồng minh và có 10% cơ hội gây ra 60 điểm Thổ thuộc tính nổ. |
Thổ | 3 | Mỗi khi một đơn vị phe bạn trong lĩnh vực bị thương tổn, 50% sát thương có thể được chia cho tất cả các đơn vị đồng minh và có 15% cơ hội gây ra 500 điểm Thổ thuộc tính nổ. |
Mộc | 1 | Khi phe bạn trong lĩnh vực triệu hồi một đơn vị, có 30% cơ hội triệu hồi một số đơn vị gấp đôi. |
Mộc | 2 | Bất cứ khi nào vật triệu hồi phe bạn sắp chết, nó sẽ không chết ngay mà có thể tiếp tục chiến đấu trong 15 giây và thời gian hồi chiêu giảm 5%, còn không chịu tổn thương. |
Mộc | 3 | Bất cứ khi nào vật triệu hồi phe bạn sắp chết, nó sẽ không chết ngay mà có thể tiếp tục chiến đấu trong 15 giây và thời gian hồi chiêu giảm 5%, còn không chịu tổn thương, lúc tấn công có 50% khiến mục tiêu chịu 1 lớp Gai độc. |
Phong | 1 | Tốc độ di chuyển của các đơn vị phe bạn trong lĩnh vực tăng 25%. |
Phong | 2 | Phe bạn trong lĩnh vực khi chưa bị thương tổn có thể tăng sát thương lên 6% mỗi giây, và cũng có thể sử dụng các kỹ năng trong suốt thời gian thân pháp. |
Phong | 3 | Phe bạn trong lĩnh vực khi chưa bị thương tổn có thể tăng sát thương lên 9% mỗi giây, và cũng có thể sử dụng các kỹ năng trong suốt thời gian thân pháp. |
Lôi | 1 | Mỗi 7 giây, tại vị trí của tất cả kẻ thù trong lĩnh vực tạo ra một bản sao của chính nó. Bản sao sẽ chủ động tấn công những kẻ thù xung quanh, nhưng không thể chịu được đòn tấn công, duy trì trong 5 giây. |
Lôi | 2 | Tất cả kẻ thù trong lĩnh vực sẽ bị mù, thời gian hồi chiêu của các kỹ năng võ kĩ/linh kĩ giảm 40%, nhưng sát thương giảm 50%, và sau mỗi 10 lần sử dụng kỹ năng võ kĩ/linh kĩ, tạo ra một quả lôi cầu trong lĩnh vực, đụng phải địch nhân sẽ gây 1000 Lôi thuộc tính nổ. |
Lôi | 3 | Tất cả kẻ thù trong lĩnh vực sẽ bị mù, thời gian hồi chiêu của các kỹ năng võ kĩ/linh kĩ giảm 60%, nhưng sát thương giảm 50% và sau mỗi 10 lần sử dụng kỹ năng võ kĩ/linh kĩ, tạo ra một quả lôi cầu trong lĩnh vực, đụng phải địch nhân sẽ gây 1000 Lôi thuộc tính nổ. |