Lưu ý, cảnh giới sau cũng sẽ tồn tại Nghịch Thiên Cải Mệnh của cảnh giới trước.
Trúc Cơ Tím
Cơ linh quỷ: Ngộ tính +50
Tốc độc bí pháp: Thời gian học bí tịch giảm đi 10 ngày(nhật)
Thủy lực tứ xạ: Tấn công có 10% tỷ lệ phóng ra 1 cột nước, mỗi giây gây X sát thương thủy thuộc tính (có thể phóng nhiều cột nước nếu đủ nhanh)
Khai tâm quả: Tâm tình tối đa +50
Đố hỏa trung thiêu: Gây thêm 15% sát thương lên kẻ địch có đạo lữ
Vật tẫn kì dụng: Tiêu hao linh thạch có thể tăng tu vi
Sinh long hoạt hổ: Tinh lực tối đa +50
Song tu đại pháp: Tu vi đạt được từ song tu tăng thêm 30%, song tu xong nhận được một cái đạo cụ
Nhục bác chi giao: Sau khi Luận bàn thắng lợi, đạt được hảo cảm gia tăng trên diện rộng
Hỏa lực tứ xạ: Tấn công có 15% tỷ lệ bắn cầu lửa vào một kẻ địch ngẫu nhiên, gây X sát thương thuộc tính hỏa
Linh quả quỹ tặng: Mỗi năm nhận quà 1 linh quả
Lôi lực tứ xạ: Khi sử dụng Tuyệt Kỹ có 50% tỷ lệ triệu hồi ra 6 quả lôi cầu bay quanh bản thân, duy trì 10 giây.
Cam
Mị cốt: Tu tiên giả khác sẽ càng thích bạn
Hoàng cân thiên sư: Sử dụng thần thông lần đầu sẽ triệu hồi đồng minh Hoàng cân lực sĩ
Lão nhi di kiên: Đã sống bao nhiêu năm thì tăng bấy nhiêu điểm phòng ngự
Thiên địa tinh hoa: Khi hấp thu linh khí tu luyện trên đại thế giới có thể phục hồi một phần Sinh lực, Linh lực và Niệm lực.
Bào đích ngận suất: Chạy trốn thành công sẽ gia tăng lượng lớn hảo cảm với địch nhân
Đỏ
Tật tốc đạt tạ: Trong chiến đấu sau khi ăn đan dược xong có tỷ lệ 60% sau 10 giây sẽ ị ra và có thể nhặt lên ăn tiếp (60% tỷ lệ không tiêu hao đan dược)
Kết Tinh Tím
Phong Lôi Kình Thiên: Sử dụng Phong Lôi thuộc tính thần thông không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần thông)
Địa Hỏa Minh Di: Sử dụng Thổ Hỏa thuộc tính thần thông không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần thông)
Thủy Mộc Trường Sinh: Sử dụng Thủy Mộc thuộc tính thần thông không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần thông)
Cam
Tiên Thủ Hậu Công: Trong chiến đấu, mỗi khi nhận đủ 6% sát thương sẽ gia tăng 1% sát thương gây ra, cao nhất có thể tăng tới 100%.
Binh Nhận Chuyên Tinh: Sử dụng Đao Kiếm Thương thuộc tính thần thông không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần thông)
Đồ Thủ Chuyên Tinh: Sử dụng Quyền Chưởng Chỉ thuộc tính thần thông không cần điều kiện để thi triển (Giúp bạn thi triển ngay thần thông mà không cần làm gì cả, nhưng sẽ không gia tăng sức mạnh của thần thông)
Đỏ
May Mắn Tinh: Tăng 50 điểm May Mắn (May mắn)
Kim Đan Đỏ
Thanh Đế Di Lục: Trong chiến đấu, khi nhân vật tiến vào trạng thái gần chết, sẽ biến hình thành 5 hoa yêu, lúc chiến đấu kết thúc nếu có ít nhất một hoa yêu còn sống thì sẽ giúp bạn hồi sinh
Võ Thần Tàn Quyển: Khi bước vào trận chiến, Sinh Lực chỉ giữ lại 10 điểm, toàn bộ thể lực còn lại sẽ chuyển hóa thành Hộ Thuẫn, khi kết thúc trận chiến sẽ đem Hộ Thuẫn chưa hao tổn chuyển đổi thành Sinh Lực. (Hộ thuẫn tạo ra luôn có giá trị tối thiểu bằng 30% Sinh Lực tối đa)
Cước Đề Mạt Du: Tăng tỷ lệ chạy trốn thành công lên 100%
Huyễn Linh Oa: Xác suất luyện đan thành công tăng lên! Trong khi chiến đấu Tốc độ -15%, nhận -15% sát thương từ sau lưng. Sau 12 giây triệu hồi một cái nồi cho một đơn vị phe mình, giảm -15% sát thương phải nhận từ sau lưng đồng thời tăng sát thương gây ra tùy theo hình thể (Nhỏ 10%, Vừa 20&%, Lớn 30%), bản thân cũng nhận được hiệu quả tăng sát thương này trong vòng 10 giây tiếp theo..
Phấn Chấn Cổ Vũ: Trong chiến đấu mỗi 10 giây tại vị trí địch nhân có thể lực cao nhất xuất hiện một mặt trống trận trong 5 giây, trống trận mỗi giây sẽ tạo thành 7 lần sát thương lên địch nhân xung quanh, mỗi lần sát thương là 25, đồng thời địch nhân trong phạm vi sát thương -25%.
Cụ Linh Đỏ
Thông Thiên Chi Nhãn: Khi chiến đấu hoặc Thiết Tha (khiêu chiến) với tu tiên giả, có tỷ lệ học được một Tâm Pháp của đối phương (6 tháng một lần)
Nghịch Thiên Cải Mệnh Có Thể Nâng Cấp:
Những Nghịch Thiên Cải Mệnh có thể nâng cấp ở các cảnh giới kế tiếp. Lưu ý, phiên bản nâng cấp sẽ thay thế cho phiên bản cũ.
Tiểu cân thí trùng: Thu hoạch được một con sâu kỳ quái, hình thể rất nhỏ rất yếu
Trung cân thí trùng: Thu hoạch được một con sâu kỳ quái, hình thể bình thường
Đại cân thí trùng: Thu hoạch được một con sâu kỳ quái, hình thể to lớn siêu cấp
Quỷ tu nhập môn: Sau khi giết chết kẻ địch, có 10% tỷ lệ biến kẻ địch thành cương thi chiến sĩ phe ta (tối đa tồn tại cùng lúc 2 cái)
Quỷ tu tiến giai: Sau khi giết chết kẻ địch, có 10% tỷ lệ biến kẻ địch thành cương thi chiến sĩ hoặc cương thi cung thủ phe ta (tối đa tồn tại cùng lúc 3 cái)
Quỷ tu tinh thông: Sau khi giết chết kẻ địch, có 10% tỷ lệ biến kẻ địch thành cương thi chiến sĩ, cương thi cung thủ hoặc cương thi pháp sư phe ta (tối đa tồn tại cùng lúc 4 cái)
Huyết ma đại pháp: +7% hút máu khi gây sát thương trong phạm vi 300
Huyết sát đại pháp: +12% hút máu khi gây sát thương trong phạm vi 320
Huyết yếm đại pháp: +17% hút máu khi gây sát thương trong phạm vi 400
Cúc hoa năng: Mông bốc khói, tốc độ di chuyển +15%, sát thương phải nhận từ phía sau +10%
Cúc hoa hồng: Mông nóng đỏ lên, tốc độ di chuyển +20%, sát thương phải nhận từ phía sau +10%, có tỷ lệ hướng nơi tổn thương phát một cái rắm lửa
Cúc hoa tàn: Mông mất đi tri giác, nhưng lại khiến đao thương bất nhập, nóng lạnh bất xâm, tốc độ di chuyển +20%, sát thương phải nhận từ phía sau -50%, có tỷ lệ hướng nơi tổn thương phát một cái rắm lửa thật dài
Kiếm linh nhập môn: Trong khi chiến đấu, sử dụng Linh Lực để điều khiển một thanh Ma Kiếm tự động công kích kẻ địch trong phạm vi 600, gây sát thương theo chỉ số linh căn cao nhất, mỗi lần sử dụng tiêu hao X(gia tăng theo cảnh giới) điểm Linh Lực, Linh Lực không đủ, Ma Kiếm không thể hành động
Kiếm linh tiến giai: Trong khi chiến đấu, sử dụng Linh Lực để điều khiển một thanh Ma Kiếm tự động công kích kẻ địch trong phạm vi 800, gây sát thương theo chỉ số linh căn cao nhất, mỗi lần sử dụng tiêu hao X(gia tăng theo cảnh giới) điểm Linh Lực, Linh Lực không đủ, Ma Kiếm không thể hành động. Khi sử dụng kỹ năng tiêu hao 1 điểm Linh Lực, đồng thời trong vòng 7 giây sẽ tăng 2 điểm sát thương cho Ma Kiếm
Kiếm linh tinh thông: Trong khi chiến đấu, sử dụng Linh Lực để điều khiển một thanh Ma Kiếm tự động công kích kẻ địch trong phạm vi 800, gây sát thương theo chỉ số linh căn cao nhất, mỗi lần sử dụng tiêu hao X(gia tăng theo cảnh giới) điểm Linh Lực, Linh Lực không đủ, Ma Kiếm không thể hành động. Khi sử dụng kỹ năng tiêu hao 1 điểm Linh Lực, đồng thời trong vòng 7 giây sẽ tăng 2 điểm sát thương cho Ma Kiếm, 5% sát thương gây ra từ Ma Kiếm cũng sẽ chuyển hoán thành Linh Lực.
Huyết linh nhập môn: Khi hết Linh Lực có thể sử dụng Sinh Lực để thi triển kỹ năng, Sinh Lực tiêu hao bằng 5 lần Linh Lực
Huyết linh tiến giai: Khi hết Linh Lực có thể sử dụng Sinh Lực để thi triển kỹ năng, Sinh Lực tiêu hao bằng 4 lần Linh Lực. Khi thi triển kỹ năng bằng Sinh Lực sẽ gia tăng 15% sát thương
Huyết linh tinh thông: Khi hết Linh Lực có thể sử dụng Sinh Lực để thi triển kỹ năng, Sinh Lực tiêu hao bằng 3 lần Linh Lực. Khi thi triển kỹ năng bằng Sinh Lực sẽ gia tăng 20% sát thương, thời gian hồi -20%
Yêu thuật nhập môn: Tấn công có 10% tỷ lệ biến mục tiêu thành gà con vô hại, duy trì 10 giây (đối với đại yêu và tu tiên giả không có tác dụng)
Yêu thuật tiến giai: Tấn công có 10% tỷ lệ biến mục tiêu thành gà con phẫn nộ (không phân địch ta, tấn công bất cứ ai ở gần), duy trì 10 giây (đối với đại yêu và tu tiên giả không có tác dụng)
Yêu thuật tinh thông: Tấn công có 10% tỷ lệ biến mục tiêu và kẻ địch xung quanh toàn bộ thành gà con phẫn nộ (không phân địch ta, tấn công bất cứ ai ở gần), duy trì 10 giây (đối với đại yêu và tu tiên giả không có tác dụng)
Linh pháp nhập môn: Khoảng cách tấn công +10%
Linh pháp tiến giai: Khoảng cách tấn công +20%
Linh pháp tinh thông: Khoảng cách tấn công +30%
Huyết tế nhập môn: Trong chiến đấu có thể đốt Sinh Lực ngưng tụ thành một huyết trảo, sau 5 giây huyết trảo thành hình. Lúc này khi người chơi công kích, huyết trảo sẽ bám theo và nổ tung khi va chạm kẻ địch, gây sát thương bằng chỉ số công pháp mạnh nhất trong phạm vi 250. Huyết trảo ngưng tụ cần tiêu hao X Sinh Lực mỗi giây, Sinh Lực thấp hơn 20% không thể ngưng tụ
Huyết tế tiến giai: Trong chiến đấu có thể đốt Sinh Lực ngưng tụ thành một huyết trảo, sau 5 giây huyết trảo thành hình. Lúc này khi người chơi công kích, huyết trảo sẽ bám theo và nổ tung khi va chạm kẻ địch, gây sát thương bằng chỉ số công pháp mạnh nhất trong phạm vi 250, đồng thời lưu lại trên mặt đất một huyết trận trong 10 giây, tiếp tục gây sát thương lên kẻ địch. Huyết trảo ngưng tụ cần tiêu hao X Sinh Lực mỗi giây, Sinh Lực thấp hơn 20% không thể ngưng tụ
Huyết tế tinh thông: Trong chiến đấu có thể đốt Sinh Lực ngưng tụ thành một huyết trảo, sau 5 giây huyết trảo thành hình. Lúc này khi người chơi công kích, huyết trảo sẽ bám theo và nổ tung khi va chạm kẻ địch, gây sát thương bằng chỉ số công pháp mạnh nhất trong phạm vi 250, đồng thời lưu lại trên mặt đất một huyết trận trong 10 giây, tiếp tục gây sát thương lên kẻ địch và hồi phục cho bản thân 60 Sinh Lực mỗi giây. Huyết trảo ngưng tụ cần tiêu hao X Sinh Lực mỗi giây, Sinh Lực thấp hơn 20% không thể ngưng tụ
Linh Lực Chi Chủng: Linh Lực tối đa tăng thêm 10%
Linh Lực Chi Chủng 2: Linh Lực tối đa tăng thêm 20%
Linh Lực Chi Thụ: Linh Lực tối đa tăng thêm 30%
*Có tỷ lệ roll ra Linh Lực cao hơn, không cần phải đợi cảnh giới tiếp theo để nâng cấp
Sinh Lực Chi Chủng: Sinh Lực tối đa tăng thêm 10%
Sinh Lực Chi Chủng 2: Sinh Lực tối đa tăng thêm 20%
Sinh Lực Chi Thụ: Sinh Lực tối đa tăng thêm 30%
*Có tỷ lệ roll ra Sinh Lực cao hơn, không cần phải đợi cảnh giới tiếp theo để nâng cấp
Võ pháp nhập môn: Thời gian hồi chiêu của Võ Kỹ -10%
Võ pháp tiến giai: Thời gian hồi chiêu của Võ Kỹ -25%
Võ pháp tinh thông: Thời gian hồi chiêu của Võ Kỹ -40
Tiểu lý phi kiếm: Tạo ra một thanh phi kiếm từ linh lực, khi tấn công thì phi kiếm sẽ tự động tấn công vị trí của địch, gây sát thương bằng chỉ số kiếm pháp
Trung lý phi kiếm: Khi phi kiếm gây sát thương sẽ áp dụng ngẫu nhiên một hiệu ứng lên địch: Trúng độc, choáng váng, giảm tốc, thiêu đốt, đóng băng, tê liệt, hút máu, đánh lui, linh lực tổn thất, quấn quanh, trầm mặc
Đại lý phi kiếm: Phi kiếm mỗi khi công kích 10 lần, sẽ phóng thích một lần vạn kiếm xuất vỏ, hướng bốn phía bắn ra lượng lớn phi kiếm, đối với địch nhân tạo thành tổn thương cùng ngẫu nhiên hiệu quả
Thuẫn linh nhập môn: Trong chiến đấu khi sắp tử vong, lập tức tạo một hộ thuẫn giá trị bằng 30% Sinh Lực (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Thuẫn linh tiến giai: Trong chiến đấu khi sắp tử vong, lập tức tạo một hộ thuẫn giá trị bằng 50% Sinh Lực, đồng thời trong 10 giây kế tiếp, phản lại gấp đôi sát thương phải nhận cho địch nhân (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Thuẫn linh tinh thông: Trong chiến đấu khi sắp tử vong, lập tức tạo một hộ thuẫn giá trị bằng 70% Sinh Lực, đồng thời trong 10 giây kế tiếp, phản lại gấp đôi sát thương phải nhận cho địch nhân. Lúc hộ thuẫn bị phá, sẽ phát nổ gây sát thương quyền pháp lên kẻ địch trong phạm vi 400 (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Kim thiền vô ảnh: Khi nhận sát thương chí mạng, lập tức độn thổ trong 5s, mỗi giây hồi 5% Sinh Lực (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Kim thiền giả ảnh: Khi nhận sát thương chí mạng, lập tức độn thổ trong 5s, mỗi giây hồi 10% Sinh Lực. Đồng thời tạo ra một cái bóng, gây 60 sát thương, tồn tại trong 60 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Kim thiền giả ảnh: Khi nhận sát thương chí mạng, lập tức độn thổ trong 5s, mỗi giây hồi 10% Sinh Lực. Đồng thời tạo ra một cái bóng, gây 100 sát thương, tồn tại trong 60 giây, khi bóng biến mất sẽ nổ tung, gây sát thương Thủy thuộc tính trong phạm vi 400 (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Tiểu bảo thuẫn: Tạo khiên chặn đòn tấn công đạn đạo của địch
Trung bảo thuẫn: Mỗi lần khiên ngăn cản sát thương 5 lần, sẽ tạo ra một đợt sóng chấn động, địch nhân sung quanh sẽ chịu sát thương Thổ thuộc tính và bị -30% tốc độ di chuyển trong 3 giây
Đại bảo thuẫn: Sóng chấn động phát ra từ khiên được khuyếch đại, có thể đẩy lùi địch nhân, sát thương gây ra từ địch nhân -25%, duy trì 8 giây
Nhược hữu đạo tâm: Đạo tâm +30
Lược hữu đạo tâm: Đạo tâm +80
Tiểu hữu đạo tâm: Đạo tâm +140
Cảm thụ đạo tâm: Đạo tâm +200
Thị linh: Tiêu diệt địch nhân có 15% tỷ lệ rơi ra một linh phách, nhặt linh phách hồi phục 1% Linh Lực
Liệp linh: Tiêu diệt địch nhân có 20% tỷ lệ rơi ra một linh phách, nhặt linh phách hồi phục 1% Linh Lực và cũng giảm bớt 1 giây thời gian hồi của Tuyệt Kỹ
Thị tinh: Tiêu diệt địch nhân có 15% tỷ lệ rơi ra một tinh phách, nhặt linh phách hồi phục 1% Sinh Lực
Liệp tinh: Tiêu diệt địch nhân có 20% tỷ lệ rơi ra một tinh phách, nhặt linh phách hồi phục 1% Sinh Lực và cũng tăng 30 tốc độ di chuyển trong 10 giây
Song linh cộng sinh: Khi sử dụng kỹ năng và thần thông có 25% tỷ lệ phát động một lần nữa, sát thương giảm còn 30% (vô hiệu đối với kỹ năng và thần thông có thời gian hiệu lực hoặc hóa thân)
Tam linh cộng sinh: Khi sử dụng kỹ năng và thần thông có 25% tỷ lệ phát động hai lần nữa, sát thương giảm còn 30% (vô hiệu đối với kỹ năng và thần thông có thời gian hiệu lực hoặc hóa thân)
Tứ linh cộng sinh: Khi sử dụng kỹ năng và thần thông có 25% tỷ lệ phát động ba lần nữa, sát thương giảm còn 30% (vô hiệu đối với kỹ năng và thần thông có thời gian hiệu lực hoặc hóa thân)
Hồng trần kiếm hạp: Sau khi tấn công 200 lần, sử dụng thần thông sẽ triệu hồi một hộp kiếm, bắn ra 6 kiếm ảnh tự động công kích địch nhân trong 15 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Hồng trần kiếm hồn: Sau khi tấn công 400 lần, sử dụng thần thông sẽ triệu hồi một hộp kiếm, bắn ra 12 kiếm ảnh tự động công kích địch nhân trong 30 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Tinh diệu thần hoàn: Trong chiến đấu sau khi tiêu diệt 25 kẻ địch, sử dụng thần thông sẽ làm mù kèm gây sát thương hệ lôi lên địch nhân trong phạm vi 350, duy trì 15 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Tinh diệu cửu tiêu: Trong chiến đấu sau khi tiêu diệt 50 kẻ địch, sử dụng thần thông sẽ làm mù kèm gây sát thương hệ lôi lên địch nhân trong phạm vi 400, duy trì 30 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Tiềm năng nhập môn: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, lập tức hồi phục 30% Sinh Lực, tăng tốc độ di chuyển 25%, duy trì 10 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Tiềm năng tiến giai: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, lập tức hồi phục 50% Sinh Lực, tăng tốc độ di chuyển 25%, sát thương gia tăng 15%, duy trì 10 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Tiềm năng tinh thông: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, lập tức hồi phục 80% Sinh Lực, tăng tốc độ di chuyển 25%, sát thương gia tăng 15%, thời gian hồi chiêu -20% duy trì 5 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Quy nhất quyết: Sau khi chịu 50 lần sát thương, sử dụng thần thông sẽ tạo thành vòng bảo hộ, giảm 80% sát thương phải nhận, duy trì trong 15 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Quy nhất chân quyết: Sau khi chịu 100 lần sát thương, sử dụng thần thông sẽ tạo thành vòng bảo hộ, giảm 90% sát thương phải nhận, duy trì trong 30 giây (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Linh năng chi vũ: Khi Linh Lực thấp hơn 10% sẽ hồi phục lại 60% Linh Lực (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Linh năng chi tuyền: Khi Linh Lực thấp hơn 10% sẽ hồi phục lại 80% Linh Lực, đồng thời xóa thời gian hồi của mọi kỹ năng (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Linh năng chi triều: Khi Linh Lực thấp hơn 10% sẽ hồi phục lại 100% Linh Lực, đồng thời xóa thời gian hồi của mọi kỹ năng, trong 10 giây sau thời gian hồi của mọi kỹ năng sẽ -50% (mỗi lần chiến đấu chỉ phát động một lần)
Ma linh tiên lực*: Khi chiến đấu nếu gần tử vong, hóa thân thành Dược Linh và hồi lại 30% máu, duy trì trong 15 giây
*: Để mở khóa cần sử dụng yêu thú tài liệu có tên Kỳ Quái Ma Cô (giảm 300 Mị Lực, mỗi tháng hồi phục 20% Sinh Lực, duy trì trong 6 tháng)
Chưa phân loại
Sát Ngôn Quan Sắc: Khi cùng tu tiên giả khác trò chuyện hoặc luận đạo, có thể biết đối phương thích câu trả lời nào
Toản Nghiên Bí Thuật: Khi học tập bí tịch, Linh Thạch cần tiêu hao giảm bớt 80%
Linh Quang Nhất Thiểm: Khi tu luyện kỹ năng, nhận thêm 100% kinh nghiệm.
Khổ Trung Tác Nhạc: Khi học tập bí tịch, Tâm Tình cần tiêu hao giảm bớt 80%
Sát Khí: Khi cùng tu tiên giả khác giao lưu, có tỷ lệ sẽ bị đối phương chán ghét. tỷ lệ bị quái vật công kích sẽ giảm xuống.
Hàm Trư Thủ: Thâu thiết (ăn cắp) tu tiên giả có cảnh giới thấp hơn sẽ chắc chắn thành công, đồng thời cũng sẽ bị phát hiện.
Kê Trung Bá Vương: Trong trận , khi Sinh Lực thấp hơn X%, có tỷ lệ sẽ được Kê Vương xuất thủ tương trợ.( Mỗi trận chỉ có thể phát động một lần )
Lý Tứ Hảo Hữu: Trong trận , khi Sinh Lực thấp hơn X%, có tỷ lệ sẽ được người thần bí Lý Tứ xuất thủ tương trợ.( Mỗi trận chỉ có thể phát động một lần